Đốt cháy kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo đã phản ứng là 6,72 lít (ở đktc). Kim loại R là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Al
Đốt cháy kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo đã phản ứng là 6,72 lít (ở đktc). Kim loại R là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Al
đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg,Fe trong bình khí Clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí Clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là ?
\(n_{Cl_2\ pư} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{hỗn\ hợp} + m_{Cl_2} = 13,6 + 0,4.71 = 42(gam)\)
\(m_{Cl_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:m_{hh}+m_{Cl_2}=m_{Muối}\)
\(\Leftrightarrow13.6+0.4\cdot71=m_{Muối}\)
\(\Leftrightarrow m_{Muối}=42\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl\left(trongmuoi\right)}=2n_{Cl_2}=0,8\left(mol\right)\)
Có: mmuối = mKL + mCl = 13,6 + 0,8.35,5 = 42 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là :
A. 65,0 g
B. 38,0 g
C. 50,8 g
D. 42,0 g
Hòa tan hoàn toàn 26,05 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Cũng hỗn hợp trên tác dụng với Clo thì thấy thể tích Clo cần dùng là 17, 36lit.
A. Tính khối lượng của từng kim loại trong hh.
B. Xác định m.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\\n_{Fe}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 24a + 27b + 56c = 26,05(1)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al +6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\)
\(Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2\\ 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Cl_2} = a + 1,5b + 1,5c = \dfrac{17,36}{22,4} = 0,775(3)\)
Từ (1)(2)(3) suy ra: a = 0,325 ; b = -0,05 ; c = 0,35
→ Sai đề.
Đốt cháy hết 2,275 gam một kim loại X trong bình chứa khí Clo. Để nguội bình, thu được 4,76 gam một muối clorua của kim loại X. Xác định tên của kim loại X đem đốt.
\(2X+nCl_2\rightarrow2XCl_n\)
2,275/X -> 4,76/X+35,5n
\(\dfrac{2.275}{X}=\dfrac{4.76}{X+35.5n}\)
=>\(\Leftrightarrow\dfrac{X}{X+35.5n}=\dfrac{2.275}{4.76}=\dfrac{65}{136}\)
=>136X=65X+2307,5n
=>71X=2307,5n
=>X=32,5n
Ta sẽ thấy n=2 phù hợp
=>X=65
=>X là Zn
Đốt 40,6g hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn (gồm muối clorua và kim loại). Cho hỗn hợp rắn này tam hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V (lít) khí này đi qua ống chứa 80g CuO nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al-Zn
Bảo toàn khối lượng :
m O = 80 - 72,32 = 7,68 gam
n O = 7,68/16 = 0,48(mol)
$H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
n H2 pư = n O = 0,48(mol)
=> n H2 = 0,48/80% = 0,6(mol)
Gọi n Al = a(mol) ; n Zn = b(mol)
=> 27a + 65b = 40,6 (1)
Bảo toàn khối lượng :
n Cl2 pư = 65,45 - 40,6 = 24,85(gam)
n Cl2 = 24,85/71 = 0,35(mol)
Bảo toàn electron :
3n Al + 2n Zn = 2n Cl2 + 2n H2
<=> 3a + 2b = 0,35.2 + 0,6.2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,3 ; b = 0,5
%m Al = 0,3.27/20,6 .100% = 20%
%m Fe = 100% -20% = 80%
cho 1,6 g kim loại M thuộc nhóm IIA phản ứng với khí clo, sau phản ứng thu được 4,44g muối. Tìm tên kim loại, tính thể tích khí clo đã dùng ( đktc )
\(n_M=\dfrac{1,6}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2
____\(\dfrac{1,6}{M_M}\)----------->\(\dfrac{1,6}{M_M}\)
=> \(\dfrac{1,6}{M_M}\left(M_M+71\right)=4,44=>M_M=40\left(Ca\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{1,6}{40}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + Cl2 --to--> CaCl2
_____0,04->0,04
=> VCl2 = 0,04.22,4 = 0,896(l)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Theo ĐLBTKL
\(m_{kimloại}+m_{Cl_2}=m_{muối}=>m_{Cl_2}=11,9-4,8=7,1\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{m}{M}=7,1:71=0,1\left(mol\right)=>n_M=\dfrac{2}{n}.0,1=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\\ =>M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,2}{n}}=24\)
=> Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Đốt cháy hết 12gam kim loại magie (Mg) trong bình chứa đầy khí clo CL2, thu được 47,5 gam magie clorua MgCL2 A)viết công thức của phản ứng xảy ra B)tính khối lượng khí clo đã phản ứng
P/ứng hóa học: \(Mg+Cl_2->MgCl_2\)
Công thức của p/ứng có phải CT về khối lượng không nhỉ? Mình chưa hiểu lắm. Nếu là CT về kh lượng thì:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\)
* Khối lượng khí clo đã p/ứ:
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\\ =>12g+m_{Cl_2}=47,5g\\ =>m_{Cl_2}=47,5g-12g=35,5g\)
Vậy có 35,5g khí Clo tham gia p/ứng.